Tìm kiếm văn bản

Thông tư 05/2025/TT-BGDĐT quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông, dự bị đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 05/2025/TT-BGDĐT quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông, dự bị đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Số kí hiệu 05/2025/TT-BGDĐT
Ngày ban hành 06/03/2025
Ngày bắt đầu hiệu lực 21/04/2025
Thể loại Thông tư
Lĩnh vực Giáo dục
Lao động tiền lương
Cơ quan ban hành Bộ GD&ĐT
Người ký Phạm Ngọc Thưởng
Văn bản bị sửa đổi, thay thế
  • 28/2009/TT-BGDĐT - Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Nội dung

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2025/TT-BGDĐT

Hà Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2025

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG, DỰ BỊ ĐẠI HỌC

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 37/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục;

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông, dự bị đại học.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chế độ làm việc đối với giáo viên giảng dạy tại cơ sở giáo dục phổ thông, trường dự bị đại học, bao gồm: nhiệm vụ, thời gian làm việc, thời gian nghỉ hằng năm, định mức tiết dạy, chế độ giảm định mức tiết dạy và quy đổi các hoạt động khác ra tiết dạy.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thông tư này áp dụng đối với giáo viên trực tiếp giảng dạy và giáo viên giữ chức vụ quản lý (bao gồm hiệu trưởng, phó hiệu trưởng) ở trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường chuyên, trường, lớp dành cho người khuyết tật (sau đây gọi chung là trường phổ thông) và trường dự bị đại học.

2. Giám đốc, phó giám đốc trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên được áp dụng thực hiện chế độ làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng theo quy định tại Thông tư này cho đến khi có quy định khác của cơ quan có thẩm quyền.

Giáo viên giảng dạy chương trình giáo dục thường xuyên tại trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên được áp dụng thực hiện chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông và dự bị đại học theo quy định tại Thông tư này cho đến khi có quy định khác của cơ quan có thẩm quyền.

3. Hiệu trưởng trường phổ thông tư thục căn cứ quy chế tổ chức, hoạt động của nhà trường, nghị quyết của Hội đồng trường quy định chế độ làm việc đối với giáo viên bảo đảm phù hợp với quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật về lao động.

Điều 3. Nguyên tắc xác định chế độ làm việc

1. Thời gian làm việc của giáo viên thực hiện theo năm học và được quy đổi thành tiết dạy, bao gồm số tiết dạy trong 01 năm học và số tiết dạy trung bình trong 01 tuần theo định mức tiết dạy quy định tại Điều 7 Thông tư này. Thời gian làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng bảo đảm 40 giờ/tuần, trong đó bao gồm số tiết giảng dạy theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.

2. Việc phân công, bố trí nhiệm vụ cho giáo viên phải bảo đảm quy định về định mức tiết dạy, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi theo quy định của pháp luật; bảo đảm công khai, công bằng giữa các giáo viên trong cùng trường. Trường hợp phải bố trí giáo viên kiêm nhiệm, hiệu trưởng ưu tiên phân công kiêm nhiệm đối với giáo viên dạy chưa đủ định mức tiết dạy trung bình trong 01 tuần và bảo đảm giáo viên đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được phân công.

Căn cứ kế hoạch giáo dục, thực trạng đội ngũ và định mức tiết dạy trong 01 năm học, hiệu trưởng phân công giáo viên giảng dạy theo định mức tiết dạy trung bình trong 01 tuần. Trường hợp phải phân công giáo viên dạy vượt định mức tiết dạy trung bình trong 01 tuần (bao gồm cả tiết dạy quy đổi đối với các nhiệm vụ kiêm nhiệm) thì tổng số tiết dạy vượt trong 01 tuần không quá 50% định mức tiết dạy trung bình trong 01 tuần, tổng số tiết dạy vượt trong 01 năm học không quá số giờ làm thêm theo quy định của pháp luật về lao động.

3. Mỗi giáo viên không kiêm nhiệm quá 02 nhiệm vụ quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11 Thông tư này.

Đối với các nhiệm vụ theo quy định tại Chương III Thông tư này (trừ nhiệm vụ kiêm nhiệm tại khoản 3, khoản 5 Điều 9; khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 10 Thông tư này) nếu đã được nhận tiền thù lao hoặc tiền phụ cấp thì không được giảm định mức tiết dạy hoặc quy đổi ra tiết dạy.

4. Giáo viên giảng dạy ở trường phổ thông có nhiều cấp học được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên ở cấp học nào thì thực hiện định mức tiết dạy quy định đối với giáo viên ở cấp học đó.

Trường hợp giáo viên vừa được phân công giảng dạy ở cấp học theo chức danh được bổ nhiệm vừa được phân công giảng dạy ở cấp học khác thì mỗi tiết dạy ở cấp học khác được tính bằng 01 tiết định mức.

5. Đối với nhiệm vụ chưa được quy định chế độ giảm định mức tiết dạy theo Điều 9, Điều 10, Điều 11 hoặc chưa được quy đổi ra tiết dạy theo Điều 13 Thông tư này, hiệu trưởng căn cứ vào mức độ phức tạp, khối lượng công việc của nhiệm vụ, dự kiến số tiết dạy quy đổi đối với nhiệm vụ đó và gửi xin ý kiến của Hội đồng trường. Sau khi có ý kiến thống nhất, hiệu trưởng quyết định số tiết dạy quy đổi đối với nhiệm vụ và báo cáo cơ quan có thẩm quyền quản lý. Trường hợp không có Hội đồng trường, hiệu trưởng gửi xin ý kiến của các phó hiệu trưởng, cấp ủy và tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên môn.

Chương II

NHIỆM VỤ, THỜI GIAN LÀM VIỆC, THỜI GIAN NGHỈ HẰNG NĂM VÀ ĐỊNH MỨC TIẾT DẠY

Điều 4. Nhiệm vụ của giáo viên, giáo viên chủ nhiệm

1. Nhiệm vụ của giáo viên thực hiện theo quy định tại điều lệ, quy chế tổ chức và hoạt động theo từng cấp học, cơ sở giáo dục và quy định về nhiệm vụ theo từng hạng chức danh nghề nghiệp của cơ quan có thẩm quyền.

2. Nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm trường tiểu học, trường chuyên biệt và cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học thực hiện theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học.

3. Nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên biệt, cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường dự bị đại học:

a) Thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên theo quy định;

b) Chủ động nắm bắt thông tin học sinh của lớp được phân công làm công tác chủ nhiệm; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động của lớp để thúc đẩy sự tiến bộ của lớp và của học sinh; tổ chức các hoạt động sinh hoạt lớp;

c) Phối hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ, giáo viên bộ môn, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các đoàn thể và các tổ chức xã hội khác có liên quan để tổ chức các hoạt động giáo dục và hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện của học sinh lớp được phân công làm công tác chủ nhiệm; tổng hợp nhận xét, đánh giá học sinh cuối học kỳ I và cuối năm học; hướng dẫn học sinh bình bầu và đề nghị khen thưởng; lập danh sách đề nghị học sinh lên lớp, học sinh không được lên lớp, học sinh phải rèn luyện trong kỳ nghỉ hè; hoàn chỉnh việc ghi học bạ cho học sinh;

d) Hướng dẫn, quản lý học sinh tham gia hoạt động trải nghiệm, hoạt động giáo dục và rèn luyện học sinh do nhà trường tổ chức;

đ) Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với hiệu trưởng.

Điều 5. Thời gian làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên

1. Thời gian làm việc trong năm học của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên trường phổ thông là 42 tuần, trong đó:

a) Số tuần giảng dạy các nội dung trong chương trình giáo dục phổ thông là 37 tuần (bao gồm 35 tuần thực dạy và 02 tuần dự phòng);

b) Số tuần học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ là 03 tuần;

c) Số tuần chuẩn bị năm học mới và tổng kết năm học là 02 tuần.

2. Thời gian làm việc trong năm học của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên trường dự bị đại học là 42 tuần, trong đó:

a) Số tuần giảng dạy và tổ chức các hoạt động giáo dục theo kế hoạch năm học là 28 tuần;

b) Số tuần học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ, xây dựng tài liệu, nghiên cứu khoa học và một số hoạt động khác theo kế hoạch năm học là 12 tuần;

c) Số tuần chuẩn bị năm học mới và tổng kết năm học là 02 tuần.

3. Trong trường hợp đột xuất, khẩn cấp để phòng, chống thiên tai, dịch bệnh hoặc trường hợp cấp bách phải điều chỉnh khung kế hoạch thời gian năm học thì số tuần giảng dạy các nội dung giáo dục trong chương trình giáo dục phổ thông thực hiện theo quy định điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền.

Điều 6. Thời gian nghỉ hằng năm của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên

1. Thời gian nghỉ hằng năm của giáo viên gồm:

a) Thời gian nghỉ hè theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục.

Trong thời gian nghỉ hè, giáo viên tham gia đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm, tham gia công tác thi tốt nghiệp trung học phổ thông, tuyển sinh khi cơ quan có thẩm quyền triệu tập;

b) Thời gian nghỉ lễ, tết và các ngày nghỉ khác theo quy định của Bộ luật Lao động, Luật Bảo hiểm xã hội;

c) Căn cứ kế hoạch năm học, quy mô, đặc điểm, điều kiện cụ thể của từng trường, hiệu trưởng bố trí thời gian nghỉ hằng năm của giáo viên phù hợp, đúng quy định, bảo đảm khung thời gian năm học.

2. Trường hợp thời gian nghỉ hè và thời gian nghỉ thai sản của giáo viên nữ có giai đoạn trùng nhau, ngoài thời gian nghỉ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thì thời gian nghỉ của giáo viên bao gồm:

a) Thời gian nghỉ thai sản theo quy định;

b) Thời gian nghỉ hè ngoài thời gian nghỉ thai sản (trước hoặc sau thời gian nghỉ thai sản);

c) Trường hợp thời gian nghỉ hè quy định tại điểm b khoản này ít hơn số ngày nghỉ hằng năm theo quy định của Bộ luật Lao động thì giáo viên được nghỉ thêm một số ngày. Tổng số ngày nghỉ thêm và số ngày nghỉ quy định tại điểm b khoản này bằng số ngày nghỉ hằng năm theo quy định của Bộ luật Lao động. Thời gian nghỉ thêm được sắp xếp linh hoạt theo thỏa thuận giữa giáo viên với hiệu trưởng.

3. Trường hợp giáo viên nam được nghỉ chế độ thai sản khi vợ sinh con theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, trong thời gian nghỉ chế độ giáo viên nam được tính dạy đủ định mức tiết dạy theo quy định và không phải dạy bù. Trường hợp thời gian nghỉ chế độ thai sản khi vợ sinh con của giáo viên nam trùng với thời gian nghỉ hè thì không được nghỉ bù.

4. Thời gian nghỉ hằng năm của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng:

a) Thời gian nghỉ hằng năm của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng bao gồm thời gian nghỉ hè; thời gian nghỉ lễ, tết và các ngày nghỉ khác theo quy định của Bộ luật Lao động, Luật Bảo hiểm xã hội;

b) Thời gian nghỉ hè của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng được bố trí linh hoạt trong năm học và trong thời gian nghỉ hè của giáo viên để bảo đảm các hoạt động của nhà trường diễn ra bình thường và bảo đảm hoàn thành các nhiệm vụ công tác do cơ quan quản lý các cấp triệu tập (nếu có). Lịch nghỉ hè của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng phải báo cáo cơ quan có thẩm quyền quản lý hoặc theo phân cấp.

Điều 7. Định mức tiết dạy đối với giáo viên

1. Định mức tiết dạy là tổng số tiết lý thuyết (hoặc thực hành) giảng dạy trực tiếp (hoặc dạy trực tuyến) của mỗi giáo viên phải thực hiện trong 01 năm học.

2. Định mức tiết dạy trong 01 năm học được xác định như sau:

Định mức tiết dạy trong 01 năm học

=

Định mức tiết dạy trung bình trong 01 tuần

x

Số tuần giảng dạy

Trong đó, số tuần giảng dạy là số tuần giảng dạy các nội dung giáo dục trong chương trình giáo dục (không bao gồm số tuần dự phòng).

3. Định mức tiết dạy trung bình trong 01 tuần

a) Giáo viên trường tiểu học là 23 tiết, giáo viên trường trung học cơ sở là 19 tiết, giáo viên trường trung học phổ thông là 17 tiết;

b) Giáo viên trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học là 21 tiết, giáo viên trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở là 17 tiết, giáo viên trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở là 17 tiết, giáo viên trường phổ thông dân tộc nội trú trung học phổ thông là 15 tiết;

Ngoài việc dạy theo định mức tiết dạy quy định như trên, giáo viên trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông dân tộc nội trú còn tham gia thực hiện nhiệm vụ khác của trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông dân tộc nội trú gồm quản lý học sinh, phụ đạo, bồi dưỡng học sinh và tổ chức các hoạt động giáo dục đặc thù của trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông dân tộc nội trú theo phân công của hiệu trưởng để bảo đảm hoạt động chung của nhà trường;

c) Giáo viên trường, lớp dành cho người khuyết tật là 21 tiết đối với cấp tiểu học, 17 tiết đối với cấp trung học cơ sở, 15 tiết đối với cấp trung học phổ thông;

d) Giáo viên trường dự bị đại học là 12 tiết;

đ) Giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh là 02 tiết đối với trường tiểu học có từ 28 lớp trở lên ở vùng 2 và vùng 3, 19 lớp trở lên ở vùng 1; 08 tiết đối với các trường tiểu học còn lại.

Căn cứ chia vùng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập;

e) Giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh là 02 tiết đối với trường trung học cơ sở có từ 28 lớp trở lên ở vùng 2 và vùng 3, 19 lớp trở lên ở vùng 1; 06 tiết đối với các trường trung học cơ sở còn lại;

g) Giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh là 02 tiết đối với trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng số lớp cấp tiểu học và trung học cơ sở từ 28 lớp trở lên ở vùng 2 và vùng 3, 19 lớp trở lên ở vùng 1; 06 tiết đối với các trường trung học phổ thông có nhiều cấp học còn lại.

Điều 8. Định mức tiết dạy đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng

1. Ngoài nhiệm vụ lãnh đạo, quản lý, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường phổ thông, trường dự bị đại học phải giảng dạy một số tiết thuộc nội dung trong chương trình giáo dục để nắm được nội dung, mục tiêu chương trình giáo dục và tình hình học tập của học sinh nhằm nâng cao hiệu quả công tác lãnh đạo, quản lý.

2. Định mức tiết dạy trong 01 năm học được xác định như sau:

Định mức tiết dạy trong 01 năm học

=

Định mức tiết dạy trung bình trong 01 tuần

x

Số tuần giảng dạy

Trong đó, số tuần giảng dạy là số tuần giảng dạy các nội dung giáo dục trong chương trình giáo dục phổ thông (không bao gồm số tuần dự phòng).

3. Định mức tiết dạy trung bình trong 01 tuần

a) Hiệu trưởng là 02 tiết;

b) Phó hiệu trưởng là 04 tiết.

4. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng không được quy đổi chế độ giảm định mức tiết dạy đối với các nhiệm vụ kiêm nhiệm theo quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11 Thông tư này thay thế cho định mức tiết dạy được quy định tại khoản 3 Điều này.

5. Khi dạy đủ định mức tiết dạy được quy định tại khoản 3 Điều này hiệu trưởng, phó hiệu trưởng được áp dụng quy định tại Điều 13 Thông tư này để tính tổng số tiết dạy khi tính số giờ dạy thêm (nếu có).

Chương III

CHẾ ĐỘ GIẢM ĐỊNH MỨC TIẾT DẠY VÀ QUY ĐỔI CÁC HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN RA TIẾT DẠY

Điều 9. Chế độ giảm định mức tiết dạy đối với giáo viên kiêm nhiệm các công việc chuyên môn

1. Giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường phổ thông được giảm 04 tiết/tuần.

2. Giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường dự bị đại học được giảm 03 tiết/tuần.

3. Tổ trưởng tổ chuyên môn hoặc tổ trưởng tổ bộ môn được giảm 03 tiết/tuần; tổ phó tổ chuyên môn hoặc tổ phó tổ bộ môn được giảm 01 tiết/tuần.

4. Tổ trưởng tổ quản lý học sinh trong trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú được giảm 03 tiết/tuần; tổ phó tổ quản lý học sinh trong trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú được giảm 01 tiết/tuần.

5. Giáo viên kiêm trưởng phòng chức năng trường dự bị đại học được giảm 06 tiết/tuần; giáo viên kiêm phó trưởng phòng chức năng trường dự bị đại học được giảm 05 tiết/tuần.

6. Khi nhà trường không có viên chức thiết bị, thí nghiệm, giáo viên kiêm phụ trách phòng học bộ môn (trừ phòng tin học) được giảm 03 tiết/môn/tuần, phụ trách phòng thiết bị giáo dục được giảm 03 tiết/tuần.

Điều 10. Chế độ giảm định mức tiết dạy đối với giáo viên kiêm nhiệm công tác Đảng, đoàn thể và các tổ chức khác trong nhà trường

1. Giáo viên kiêm bí thư đảng bộ, bí thư chi bộ (nơi không thành lập đảng bộ) ở trường có từ 28 lớp trở lên đối với vùng 2 và vùng 3, 19 lớp trở lên đối với vùng 1 được giảm 04 tiết/tuần; ở trường còn lại được giảm 03 tiết/tuần.

2. Giáo viên kiêm nhiệm công tác công đoàn thực hiện giảm định mức tiết dạy theo quy định tại Thông tư số 08/2016/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ giảm định mức giờ dạy cho giáo viên, giảng viên làm công tác công đoàn không chuyên trách trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

3. Giáo viên kiêm công tác bí thư đoàn hoặc trợ lý thanh niên, cố vấn đoàn, phó bí thư đoàn cấp trường được thực hiện giảm định mức tiết dạy theo quy định tại Quyết định số 13/2013/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội sinh viên Việt Nam trong các cơ sở giáo dục và cơ sở dạy nghề.

4. Giáo viên kiêm chủ tịch hội đồng trường, thư ký hội đồng trường được giảm 02 tiết/tuần.

5. Giáo viên kiêm trưởng ban thanh tra nhân dân trường học được giảm 02 tiết/tuần.

Điều 11. Chế độ giảm định mức tiết dạy đối với giáo viên kiêm nhiệm một số vị trí việc làm khác

Đối với những vị trí việc làm không bố trí được người làm việc mà phải phân công giáo viên kiêm nhiệm thì nhà trường được sử dụng tiết dạy để làm công việc đó, cụ thể như sau:

1. Giáo viên kiêm nhiệm công tác giáo vụ

a) Số tiết giảm của giáo viên được phân công kiêm nhiệm công tác giáo vụ do hiệu trưởng quyết định bảo đảm nguyên tắc phù hợp với khối lượng công việc được giao kiêm nhiệm. Tổng số tiết giảm của tất cả giáo viên kiêm nhiệm công tác giáo vụ không cao hơn số tiết được sử dụng làm công tác giáo vụ của trường theo quy định tại điểm b khoản này;

b) Số tiết được sử dụng để làm công tác giáo vụ là 08 tiết/tuần đối với trường phổ thông có từ 28 lớp trở lên ở vùng 2 và vùng 3, 19 lớp trở lên ở vùng 1; là 04 tiết/tuần đối với các trường phổ thông còn lại.

2. Giáo viên kiêm nhiệm công tác tư vấn học sinh

a) Số tiết giảm của giáo viên được phân công kiêm nhiệm công tác tư vấn học sinh do hiệu trưởng quyết định bảo đảm nguyên tắc phù hợp với khối lượng công việc được giao kiêm nhiệm. Tổng số tiết giảm của tất cả giáo viên kiêm nhiệm công tác tư vấn học sinh không cao hơn số tiết được sử dụng làm công tác tư vấn học sinh của trường theo quy định tại điểm b khoản này;

b) Số tiết được sử dụng để làm công tác tư vấn học sinh là 08 tiết/tuần đối với trường phổ thông có từ 28 lớp trở lên ở vùng 2 và vùng 3, 19 lớp trở lên ở vùng 1; là 04 tiết/tuần đối với các trường phổ thông còn lại.

3. Giáo viên kiêm nhiệm công tác công nghệ thông tin (phụ trách cả phòng tin học) được giảm 03 tiết/tuần.

4. Giáo viên kiêm nhiệm công tác văn thư được giảm 03 tiết/tuần.

5. Giáo viên kiêm nhiệm công tác thư viện (phụ trách cả phòng thư viện) được giảm 03 tiết/tuần.

6. Giáo viên kiêm nhiệm công tác hỗ trợ giáo dục người khuyết tật được giảm 03 tiết/tuần.

7. Giáo viên kiêm nhiệm công tác hành chính tại các phòng chức năng trong trường dự bị đại học giảm trừ 03 tiết/tuần.

Điều 12. Chế độ giảm định mức tiết dạy đối với các đối tượng khác

1. Giáo viên trong thời gian tập sự được giảm 02 tiết/tuần.

2. Giáo viên nữ nuôi con dưới 12 tháng tuổi giảng dạy ở trường tiểu học được giảm 04 tiết/tuần; giảng dạy ở các cơ sở giáo dục khác được giảm 03 tiết/tuần.

3. Giáo viên trong thời gian đi khám bệnh, chữa bệnh (không vượt quá thời gian quy định) được hiệu trưởng nhà trường đồng ý và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì không phải dạy bù đối với các tiết dạy được phân công theo kế hoạch và số tiết dạy này được tính vào định mức tiết dạy của giáo viên.

Điều 13. Quy đổi các hoạt động chuyên môn khác ra tiết dạy

1. Quy đổi 01 tiết dạy trực tiếp (hoặc trực tuyến) bằng 01 tiết định mức đối với các hoạt động chuyên môn sau:

a) Dạy trực tuyến theo kế hoạch giáo dục của nhà trường (không tổ chức theo lớp học) mà số học sinh tham gia học nhỏ hơn tổng số học sinh bình quân của 02 lớp (số lượng bình quân học sinh/lớp theo quy định tại Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT);

b) Dạy tiếng Việt cho trẻ em là người dân tộc thiểu số trước khi vào lớp Một theo quy định (trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều này);

c) Dạy liên trường (là việc giáo viên được cơ quan có thẩm quyền phân công tham gia hoạt động giảng dạy đồng thời ở từ hai trường trở lên);

d) Dạy học sinh ôn thi tuyển sinh, ôn thi tốt nghiệp theo quy định.

2. Quy đổi 01 tiết dạy trực tiếp (hoặc trực tuyến) bằng 1,5 tiết định mức đối với hoạt động chuyên môn sau:

a) Báo cáo viên tại lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên do hiệu trưởng hoặc cấp có thẩm quyền tổ chức (bao gồm cả giáo viên cốt cán);

b) Dạy minh họa tại buổi sinh hoạt chuyên môn theo kế hoạch;

c) Báo cáo tại hoạt động ngoại khóa, dạy hoạt động trải nghiệm hoặc hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp do nhà trường tổ chức cho học sinh theo quy mô khối lớp hoặc quy mô trường (có giáo án hoặc kế hoạch dạy học hoặc đề cương báo cáo);

d) Dạy tiếng Việt cho trẻ em là người dân tộc thiểu số trước khi vào lớp Một trong thời gian nghỉ hè;

đ) Dạy trực tuyến theo kế hoạch giáo dục của nhà trường cho 02 lớp trở lên (dạy cùng thời điểm) hoặc trường hợp không tổ chức theo lớp học mà số học sinh tham gia học lớn hơn hoặc bằng tổng số học sinh bình quân của 02 lớp (số lượng bình quân học sinh/lớp theo quy định tại Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT).

3. Giáo viên tham gia dạy phụ đạo cho học sinh hoặc dạy thêm cho học sinh có kết quả học tập môn học cuối học kì liền kề ở mức chưa đạt theo kế hoạch giáo dục của nhà trường, thì 01 tiết dạy trực tiếp được quy đổi tối đa không quá 1,5 tiết định mức. Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào quy mô tổ chức của lớp phụ đạo hoặc lớp học thêm, năng lực của học sinh trong lớp phụ đạo hoặc lớp học thêm để xác định cụ thể việc quy đổi tiết dạy theo quy định tại khoản này sau khi có ý kiến thống nhất của Hội đồng trường.

4. Giáo viên tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi, bồi dưỡng học sinh tham gia Hội khỏe Phù đổng, bồi dưỡng học sinh tham gia Hội thao Giáo dục Quốc phòng và An ninh, hướng dẫn học sinh tham dự cuộc thi khoa học kỹ thuật, hướng dẫn học sinh tham gia cuộc thi học sinh, sinh viên với ý tưởng khởi nghiệp theo kế hoạch giáo dục của nhà trường thì 01 tiết dạy trực tiếp (hoặc trực tuyến) được quy đổi tối đa không quá 02 tiết định mức. Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào quy mô, cấp của kỳ thi để xác định cụ thể việc quy đổi tiết dạy theo quy định tại khoản này sau khi có ý kiến thống nhất của Hội đồng trường.

5. Giáo viên dạy môn chuyên tại các lớp chuyên trong trường chuyên thì 01 tiết dạy môn chuyên được quy đổi bằng 03 tiết định mức.

6. Giáo viên được phân công làm ban giám khảo trong các cuộc thi hoặc hội thi của giáo viên cấp trường theo kế hoạch (các cuộc thi hoặc hội thi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo) thì 01 tiết tham gia chấm trực tiếp được tính bằng 01 tiết định mức.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 14. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan có liên quan theo thẩm quyền được giao hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện chế độ làm việc của giáo viên quy định tại Thông tư này.

2. Hiệu trưởng trường phổ thông, trường dự bị đại học chịu trách nhiệm tổ chức việc thực hiện chế độ làm việc và tạo điều kiện cho giáo viên thực hiện chế độ làm việc theo quy định tại Thông tư này.

Điều 15. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 4 năm 2025.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông; Thông tư số 15/2017/TT-BGDĐT ngày 09 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Điều 9 Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

4. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới đó.

5. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng các trường phổ thông, trường dự bị đại học, tổ chức, đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban VHXH của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo và Dân vận Trung ương;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Như khoản 5 Điều 15;
- Công báo;
- Cổng TTĐT của Chính phủ;
- Cổng TTĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Công đoàn Giáo dục Việt Nam;
- Lưu: VT, PC, NGCBQLGD (05b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Ngọc Thưởng

 File đính kèm

Văn bản liên quan đến giáo dục

002/2025/TT-BNV

Thông tư 002/2025/TT-BNV sửa đổi Thông tư 01/2025/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị do Bộ trưởng B

Thời gian đăng: 11/04/2025

lượt xem: 100 | lượt tải:30

67/2025/NĐ-CP

Nghị định 67/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 178/2024/NĐ-CP về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

Thời gian đăng: 24/03/2025

lượt xem: 165 | lượt tải:47

1347/TB-SGDĐT

Thông báo Danh mục các cuộc thi được tuyển thẳng trong Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2025-2026

Thời gian đăng: 13/03/2025

lượt xem: 146 | lượt tải:81

05/2025/TT-BGDĐT

Thông tư 05/2025/TT-BGDĐT quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông, dự bị đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 10/03/2025

lượt xem: 181 | lượt tải:50

479/TB-SGDĐT

Thông báo môn thi thứ ba trong Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2025-2026

Thời gian đăng: 01/02/2025

lượt xem: 198 | lượt tải:44

1/2025/TT-BNV

Thông tư 1/2025/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

Thời gian đăng: 24/03/2025

lượt xem: 148 | lượt tải:45

231-QĐ/TW

Quy định 231-QĐ/TW năm 2025 về bảo vệ đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực do Ban Chấp hành Trung ương ban hành

Thời gian đăng: 15/04/2025

lượt xem: 132 | lượt tải:31

178/2024/NĐ-CP

Nghị định 178/2024/NĐ-CP về Chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

Thời gian đăng: 24/03/2025

lượt xem: 146 | lượt tải:37

29/2024/TT-BGDĐT

Thông tư 29/2024/TT-BGDĐT quy định về dạy thêm, học thêm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 03/01/2025

lượt xem: 357 | lượt tải:114

30/2024/TT-BGDĐT

Thông tư 30/2024/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 08/01/2025

lượt xem: 166 | lượt tải:126

6150/TB-BLĐTBXH

Thông báo 6150/TB-BLĐTBXH năm 2024 nghỉ tết Âm lịch, nghỉ lễ Quốc khánh, nghỉ lễ ngày Chiến thắng 30/4 và ngày Quốc tế lao động 01/5 năm 2025 đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hộ

Thời gian đăng: 15/12/2024

lượt xem: 201 | lượt tải:150

13/2024/TT-BTP

Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập và giáo viên dự bị đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 20/12/2024

lượt xem: 251 | lượt tải:137

35/CT-TTg

Chỉ thị 35/CT-TTg năm 2024 xử lý cán bộ, công chức, viên chức và chiến sỹ trong lực lượng vũ trang vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn; không hợp tác với lực lượng chức năng trong xử lý vi

Thời gian đăng: 13/10/2024

lượt xem: 180 | lượt tải:73

2045/QĐ-BGDĐT

Quyết định 2045/QĐ-BGDĐT năm 2024 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 07/08/2024

lượt xem: 305 | lượt tải:191

73/2024/NĐ-CP

Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang

Thời gian đăng: 05/07/2024

lượt xem: 316 | lượt tải:252

09/2024/TT-BGDĐT

Quy định về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân

Thời gian đăng: 17/06/2024

lượt xem: 589 | lượt tải:130

08/2024/TT-BGDĐT

Thông tư 08/2024/TT-BGDĐT hướng dẫn lồng ghép nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường tiểu học, trường trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học

Thời gian đăng: 11/06/2024

lượt xem: 339 | lượt tải:139

06/2024/TT-BKHĐT

Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT hướng dẫn cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Thời gian đăng: 25/10/2024

lượt xem: 171 | lượt tải:188

144-QĐ/TW

Quy định 144-QĐ/TW năm 2024 về chuẩn mực đạo đức cách mạng của cán bộ, đảng viên trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành

Thời gian đăng: 08/07/2024

lượt xem: 280 | lượt tải:133

35/2024/NĐ-CP

Quy định về xét tặng danh hiệu "Nhà giáo nhân dân", "Nhà giáo ưu tú"

Thời gian đăng: 09/04/2024

lượt xem: 522 | lượt tải:148

31/2024/QH15

Luật đất đai 2024

Thời gian đăng: 30/04/2024

lượt xem: 424 | lượt tải:283

98/2023/NĐ-CP

Nghị định 98/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng

Thời gian đăng: 06/06/2024

lượt xem: 1415 | lượt tải:369

31/2023/TT-BGDĐT

Thông tư 31/2023/TT-BGDĐT về Quy chế xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 06/07/2024

lượt xem: 379 | lượt tải:208

27/2023/TT-BGDĐT

Thông tư 27/2023/TT-BGDĐT ngày 28/12/2023 của Bộ giáo dục Đào tạo Quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sử giáo dục phô thông

Thời gian đăng: 04/01/2024

lượt xem: 944 | lượt tải:502

32/CT-TTg

Chỉ thị 32/CT-TTg năm 2023 tiếp tục đẩy mạnh đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Thời gian đăng: 27/12/2023

lượt xem: 738 | lượt tải:321

08/2023/NQ-HĐND

Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND sửa đổi bổ sung Điều 3 Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định danh mục các khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý thu chi đối với các dịch

Thời gian đăng: 17/12/2023

lượt xem: 734 | lượt tải:164

85/2023/NĐ-CP

Nghị định 85/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức

Thời gian đăng: 14/12/2023

lượt xem: 783 | lượt tải:409

8337/VP-GT

Công văn 8337/VP-GT ngày 05/12/2023 của UBND thành phố Hải Phòng về tăng cường các biện pháp phòng ngừa vi phạm nồng độ cồn khi tham gia giao thông đối với cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang

Thời gian đăng: 05/12/2023

lượt xem: 591 | lượt tải:169

4068/QĐ-BGDĐT

Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT ngày 28/11/2023 Phê duyệt "Phương án tổ chức Kỳ thi và xét tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025"

Thời gian đăng: 29/11/2023

lượt xem: 705 | lượt tải:167

25-HD/BTCTW

Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 nội dung về kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị

Thời gian đăng: 23/11/2023

lượt xem: 770 | lượt tải:375

20/2023/TT-BGDĐT

Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập

Thời gian đăng: 17/11/2023

lượt xem: 774 | lượt tải:214

19/2023/TT-BGDĐT

Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập

Thời gian đăng: 22/11/2023

lượt xem: 696 | lượt tải:210

18/2023/TT-BGDĐT

Thông tư 18/2023/TT-BGDĐT hướng dẫn xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích trong cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên

Thời gian đăng: 05/11/2023

lượt xem: 755 | lượt tải:398

125-QĐ/TW

Quy định 125-QĐ/TW năm 2023 về chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của đảng bộ, chi bộ cơ sở trong đơn vị sự nghiệp công lập

Thời gian đăng: 08/01/2024

lượt xem: 826 | lượt tải:402

5636/BGDĐT-GDTrH

Công văn 5636/BGDĐT-GDTrH năm 2023 về xây dựng kế hoạch dạy học các môn học Khoa học tự nhiên, Lịch sử và Địa lí, Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

Thời gian đăng: 17/06/2024

lượt xem: 723 | lượt tải:308

125-QĐ/TW

Quy định 125-QĐ/TW năm 2023 về chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của đảng bộ, chi bộ cơ sở trong đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành

Thời gian đăng: 03/12/2024

lượt xem: 175 | lượt tải:140

124-QĐ/TW

Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 về kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị

Thời gian đăng: 24/11/2023

lượt xem: 744 | lượt tải:371

13/2023/TT-BNV

Thông tư 13/2023/TT-BNV Hướng dẫn lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử

Thời gian đăng: 04/10/2023

lượt xem: 720 | lượt tải:171

4692/BNV-TCBC

Công văn 4692/BNV-TCBC về việc thực hiện Công điện 747/CĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ

Thời gian đăng: 29/08/2023

lượt xem: 1209 | lượt tải:201

747/CĐ-TTg

Công điện 747/CĐ-TTg của Thủ Tướng Chính phủ về việc bảo đảm sách giáo khoa và giáo viên kịp thời cho năm học 2023-2024

Thời gian đăng: 29/08/2023

lượt xem: 937 | lượt tải:183

4306/BGDĐT-NGCBQLGD

Công văn 4306/BGDĐT-NGCBQLGD về việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông

Thời gian đăng: 16/08/2023

lượt xem: 1030 | lượt tải:191

59/2023/NĐ-CP

Nghị định 59/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở

Thời gian đăng: 26/10/2023

lượt xem: 1057 | lượt tải:366

2400/QĐ-UBND

Quyết định 2400/QĐ-UBND Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên thành phố Hải Phòng

Thời gian đăng: 10/08/2023

lượt xem: 876 | lượt tải:204

2171/QĐ-BGDĐT

Quyết định 2171/QĐ-BGDĐT Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên

Thời gian đăng: 02/08/2023

lượt xem: 940 | lượt tải:247

04/NQ/2023/HĐND

Nghị quyết Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Hải Phòng.năm học 2023-2024

Thời gian đăng: 01/08/2023

lượt xem: 1004 | lượt tải:209

18/NQ-HĐND

Nghị quyết 18/NQ-HĐND thông qua quy hoạch thành phố Hải Phòng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

Thời gian đăng: 29/07/2023

lượt xem: 832 | lượt tải:226

02/2023/NQ-HĐND

Nghị quyết 02/2023/NĐ-HĐND Xây dựng nông thôn mới thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025

Thời gian đăng: 04/08/2023

lượt xem: 786 | lượt tải:201

48/2023/NĐ-CP

Nghị định 48/2023/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức

Thời gian đăng: 17/08/2023

lượt xem: 924 | lượt tải:211

114-QĐ/TW

Quy định 114-QĐ/TW năm 2023 về kiểm soát quyền lực và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong công tác cán bộ do Ban Chấp hành Trung ương ban hành

Thời gian đăng: 24/07/2023

lượt xem: 898 | lượt tải:199

29/2023/NĐ-CP

Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định về tinh giản biên chế

Thời gian đăng: 01/07/2023

lượt xem: 1038 | lượt tải:242

10/2023/TT-BNV

Thông tư 10/2023/TT-BNV hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và hội

Thời gian đăng: 27/06/2023

lượt xem: 905 | lượt tải:225

2062/STC-TCHCSN

Công văn 2062/STC-TCHCSN Hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND về mức thu nhập tăng thêm

Thời gian đăng: 25/05/2023

lượt xem: 1093 | lượt tải:254

779/CĐ-BGDĐT

Công điện số 779/CĐ-BGDĐT về việc đảm bảo an toàn cho cán bộ, giáo viên, học sinh và ứng phó với nắng nóng tại các cơ sở giáo dục

Thời gian đăng: 19/05/2023

lượt xem: 966 | lượt tải:215

24/2023/NĐ-CP

Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang

Thời gian đăng: 17/05/2023

lượt xem: 1179 | lượt tải:440

1001/UBND-VX

Công văn số 1001/UBND-VX tăng cường truyền thông về tác hại của thuốc lá điện tử, thuốc lá nung nóng, shisha; kiểm tra và xử lý nghiêm các trường hợp kinh doanh thuốc lá điện tử, thuốc lá nung nóng

Thời gian đăng: 13/05/2023

lượt xem: 931 | lượt tải:214

05/2023/TT-BNV

Thông tư 05/2023/TT-BNV hướng dẫn mẫu hợp đồng dịch vụ và mẫu hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

Thời gian đăng: 04/05/2023

lượt xem: 1080 | lượt tải:473

5/2023/TT-BNV

Thông tư 5/2023/TT-BNV hướng dẫn mẫu hợp đồng dịch vụ và mẫu hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

Thời gian đăng: 21/01/2025

lượt xem: 149 | lượt tải:52

963/UBND-NCKTGS

Công văn 963/UBND-NCKTGS ngày 29/4/2023 chấn chỉnh việc sử dụng rượu bia trong giờ làm việc, giờ nghỉ trưa, ngày trực do UBND thành phố Hải Phòng ban hành

Thời gian đăng: 29/04/2023

lượt xem: 1023 | lượt tải:240

439/QĐ-TTg

Quyết định 439/QĐ-TTg năm 2023 về thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng và quản lý vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Thời gian đăng: 27/04/2023

lượt xem: 982 | lượt tải:204

1160/QĐ-BGDĐT

Quyết định 1160/QĐ-BGDĐT năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Thời gian đăng: 09/05/2023

lượt xem: 888 | lượt tải:410

705/QĐ-SGDĐT

Quyết địnhn 705/QĐ-SGDĐT giao chỉ tiêu tuyển sinh cho các trường THPT năm học 2023-2024

Thời gian đăng: 12/05/2023

lượt xem: 788 | lượt tải:201

204/TB-SGDĐT

Quy định bảng mã sử dụng trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2023-2024

Thời gian đăng: 22/04/2023

lượt xem: 1268 | lượt tải:239

01/2023/NQ-HĐND

Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND về mức chi thu nhập bình quân tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan chính quyền, Đảng, đoàn thể

Thời gian đăng: 05/05/2023

lượt xem: 880 | lượt tải:211

08/2023/TT-BGDĐT

Thông tư 08/2023 sửa đổi bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐ, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐTT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục Đào tạo quy đị

Thời gian đăng: 15/04/2023

lượt xem: 984 | lượt tải:251

966/SGDĐT-KTKĐ

Công văn 966/SGDĐT-KTKĐ về việc hướng dẫn tuyển sinh các lớp đầu cấp năm học 2023-2024

Thời gian đăng: 12/05/2023

lượt xem: 815 | lượt tải:434

191/TB-SGDĐT

Danh mục các cuộc thi được tuyển thẳng trong Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2023-2024

Thời gian đăng: 01/05/2023

lượt xem: 1169 | lượt tải:206

192/TB-SGDĐT

Lịch thi tuyển sinh vào lớp 10 Trung học phổ thông năm học 2023-2024

Thời gian đăng: 03/05/2023

lượt xem: 944 | lượt tải:204

845/SGDĐT-KTKĐ

Công văn 845/SGDĐT-KTKĐ triển khai công tác tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2023-2024

Thời gian đăng: 20/05/2023

lượt xem: 756 | lượt tải:193

06/2023/TT-BGDĐT

Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 09/05/2023

lượt xem: 679 | lượt tải:361

715/QĐ-BGDĐT

Quyết định 715/QĐ-BGDĐT năm 2023 phê duyệt bổ sung sách giáo khoa lớp 8 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 14/12/2023

lượt xem: 508 | lượt tải:0

79/KH-UBND

Kế hoạch số 79/KH-UBND Triển khai thực hiện Quyết định số 1520/QĐ-TTg ngày 09/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động phục vụ học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa đ

Thời gian đăng: 14/04/2023

lượt xem: 807 | lượt tải:212

99-QĐ/TW

Quy định 99-QĐ/TW năm 2023 về cờ Đảng Cộng sản Việt Nam và việc sử dụng cờ Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành

Thời gian đăng: 27/04/2023

lượt xem: 761 | lượt tải:443

188/UBND-VX

Phương thức tổ chức tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm 2023

Thời gian đăng: 03/05/2023

lượt xem: 783 | lượt tải:219

234/QĐ-SGDĐT

Cấu trúc đề thi vào 10 Trung học phổ thông năm 2023

Thời gian đăng: 03/05/2023

lượt xem: 961 | lượt tải:439

4789-CV/BTGTW

Công văn 4789-CV/BTGTW năm 2023 về sử dụng Đảng kỳ Đảng Cộng sản Việt Nam do Ban Tuyên giáo Trung ương ban hành

Thời gian đăng: 27/04/2023

lượt xem: 745 | lượt tải:414

111/2022/NĐ-CP

Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập

Thời gian đăng: 25/04/2023

lượt xem: 707 | lượt tải:201

4725/QĐ-BGDĐT

Quyết định 4725/QĐ-BGDĐT năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 04/06/2023

lượt xem: 659 | lượt tải:377

21/2022/TT-BGDĐT

Thông tư 21/2022/TT-BGDĐT Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập

Thời gian đăng: 15/06/2023

lượt xem: 539 | lượt tải:188

24/2022/NQ-HĐND

Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND về Quy định mức chi tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Thời gian đăng: 23/04/2023

lượt xem: 756 | lượt tải:207

23/2022/NQ/HĐND

Nghị quyết số 23/2022/NQ/HĐND về Quy định nội dung và mức chi tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Thời gian đăng: 23/04/2023

lượt xem: 853 | lượt tải:209

16/2022/TT-BGDĐT

Thông tư 16/2022/TT-BGDĐT Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 16/04/2023

lượt xem: 690 | lượt tải:205

11/2022/QH15

Luật Thanh tra 2022

Thời gian đăng: 14/05/2023

lượt xem: 718 | lượt tải:192

10/2022/QH15

Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022

Thời gian đăng: 26/10/2023

lượt xem: 546 | lượt tải:305

62/2022/QĐ-UBND

Quyết định 62/2022/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý tổ chức bộ máy, quản lý viên chức và lao động hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hải Phòng

Thời gian đăng: 02/05/2023

lượt xem: 724 | lượt tải:206

09/HDLS-SGDĐT-STC

Hướng dẫn liên Sở 09/HDLS-SGDĐT-STC ngày 26/9/2022 thực hiện khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý thu chi đối với các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Thời gian đăng: 04/07/2023

lượt xem: 543 | lượt tải:175

2159/QĐ-BGDĐT

Quyết định 2159/QĐ-BGDĐT năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 19/05/2023

lượt xem: 528 | lượt tải:174

13/2022/TT-BGDĐT

Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT sửa đổi nội dung trong Chương trình giáo dục phổ thông kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 08/05/2023

lượt xem: 615 | lượt tải:380

05/2022/NQ-HĐND

Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND về mức chi thu nhập bình quân tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan chính quyền, Đảng, đoàn thể do thành phố Hải Phòng quản lý

Thời gian đăng: 05/05/2023

lượt xem: 561 | lượt tải:182

02/2022/NQ-HĐND

Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND Quy định danh mục các khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý thu chi đối với các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Thời gian đăng: 04/07/2023

lượt xem: 584 | lượt tải:182

06/2022/QH15

Luật Thi đua, Khen thưởng 2022

Thời gian đăng: 29/05/2024

lượt xem: 360 | lượt tải:190

318/QĐ-TTg

Quyết định 318/QĐ-TTg Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025

Thời gian đăng: 04/08/2023

lượt xem: 530 | lượt tải:195

157/QĐ-UBND

Quyết định 157/QĐ-UBND Ban hành Bộ Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu thành phố Hải phòng giai đoạn 2021-2025

Thời gian đăng: 04/08/2023

lượt xem: 612 | lượt tải:174

134/2021/NĐ-CP

Nghị định 134/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng

Thời gian đăng: 01/05/2023

lượt xem: 546 | lượt tải:199

127/2021/NĐ-CP

Nghị định 127/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 04/2021/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục

Thời gian đăng: 14/05/2023

lượt xem: 566 | lượt tải:180

37/2021/TT-BGDĐT

Thông tư 37/2021/TT-BGDĐT về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học

Thời gian đăng: 29/09/2023

lượt xem: 536 | lượt tải:151

38/2021/TT-BGDĐT

Thông tư 38/2021/TT-BGDĐT về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở

Thời gian đăng: 29/09/2023

lượt xem: 569 | lượt tải:200

105/2021/NĐ-CP

Nghị định 105/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống ma túy

Thời gian đăng: 02/05/2023

lượt xem: 715 | lượt tải:200

34/2021/TT-BGDĐT

Thông tư 34/2021/TT-BGDĐT về tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập

Thời gian đăng: 06/10/2023

lượt xem: 514 | lượt tải:158

41-QĐ/TW

Quy định 41-QĐ/TW năm 2021 về miễn nhiệm, từ chức đối với cán bộ

Thời gian đăng: 19/11/2023

lượt xem: 342 | lượt tải:296

37-QĐ/TW

Quy định 37-QĐ/TW năm 2021 về những điều đảng viên không được làm do Ban Chấp hành Trung ương ban hành

Thời gian đăng: 06/07/2023

lượt xem: 549 | lượt tải:177

29/2021/TT-BGDĐT

Thông tư 29/2021/TT-BGDĐT quy định về ngưng hiệu lực quy định về chuẩn trình độ đào tạo của nhà giáo tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 22/05/2023

lượt xem: 561 | lượt tải:364

01-HD/TW năm 2021

Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021 về một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng

Thời gian đăng: 06/10/2023

lượt xem: 562 | lượt tải:323

4040/BGDĐT-GDTrH

Công văn 4040/BGDĐT-GDTrH năm 2021 hướng dẫn thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông ứng phó với dịch Covid-19 năm học 2021-2022

Thời gian đăng: 22/09/2023

lượt xem: 424 | lượt tải:280

77/2021/NĐ-CP

Nghị định 77/2021/NĐ-CP quy định về chế độ phụ cấp thâm niên nhà giáo

Thời gian đăng: 20/05/2023

lượt xem: 570 | lượt tải:211

22/2021/TT-BGDĐT

Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 23/04/2023

lượt xem: 653 | lượt tải:211

66/2021/NĐ-CP

Nghị định 66/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi

Thời gian đăng: 17/07/2023

lượt xem: 645 | lượt tải:188

20/2021/TT-BGDĐT

Thông tư 20/2021/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung Điều 3 Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 09/09/2023

lượt xem: 521 | lượt tải:147

62/2021/NĐ-CP

Nghị định 62/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Cư trú

Thời gian đăng: 30/04/2023

lượt xem: 538 | lượt tải:186

03/2021/TT-BNV

Thông tư 03/2021/TT-BNV sửa đổi chế độ nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

Thời gian đăng: 17/06/2023

lượt xem: 590 | lượt tải:182

874/QĐ-BTTTT

Quyết định 874/QĐ-BTTTT năm 2021 về Bộ Quy tắc ứng xử trên mạng xã hội do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Thời gian đăng: 21/10/2024

lượt xem: 206 | lượt tải:114

2345/BGDĐT-GDTH

Công văn 2345/BGDĐT-GDTH năm 2021 hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường cấp tiểu học

Thời gian đăng: 19/09/2023

lượt xem: 749 | lượt tải:336

73/2021/QH14

Luật Phòng, chống ma túy 2021

Thời gian đăng: 02/05/2023

lượt xem: 579 | lượt tải:402

05/2021/TT-BGDĐT

Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 09/05/2023

lượt xem: 566 | lượt tải:342

01/2021/TT-BGDĐT

Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 15/04/2023

lượt xem: 677 | lượt tải:186

02/2021/TT-BGDĐT

Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 15/04/2023

lượt xem: 811 | lượt tải:217

03/2021/TT-BGDĐT

Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 15/04/2023

lượt xem: 792 | lượt tải:195

04/2021/NĐ-CP

Nghị định 04/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục

Thời gian đăng: 14/05/2023

lượt xem: 560 | lượt tải:172

04/2021/NĐ-CP

Nghị định 04/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục

Thời gian đăng: 15/06/2023

lượt xem: 651 | lượt tải:181

52/2020/TT-BGDĐT

Thông tư 52/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ Trường mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 17/04/2023

lượt xem: 476 | lượt tải:160

47/2020/TT-BGDĐT

Thông tư 47/2020/TT-BGDĐT quy định việc lựa chọn đồ chơi, học liệu được sử dụng trong các cơ sở giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 18/04/2023

lượt xem: 474 | lượt tải:181

149/2020/TT-BCA

Thông tư 149/2020/TT-BCA hướng dẫn thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi và Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi do Bộ C

Thời gian đăng: 18/06/2023

lượt xem: 763 | lượt tải:188

5512/BGDĐT-GDTrH

Công văn 5512/BGDĐT-GDTrH năm 2020 về xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường

Thời gian đăng: 18/09/2023

lượt xem: 640 | lượt tải:834

143/2020/NĐ-CP

Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế

Thời gian đăng: 01/07/2023

lượt xem: 553 | lượt tải:177

14/2020/TT-BLĐTBXH

Thông tư 14/2020/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc thực hiện quy định về chăm sóc thay thế cho trẻ em do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Thời gian đăng: 28/04/2023

lượt xem: 562 | lượt tải:173

137/2020/NĐ-CP

Nghị định 137/2020/NĐ-CP về quản lý, sử dụng pháo

Thời gian đăng: 03/01/2024

lượt xem: 534 | lượt tải:316

136/2020/NĐ-CP

Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi

Thời gian đăng: 18/06/2023

lượt xem: 653 | lượt tải:213

135/2020/NĐ-CP

Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu

Thời gian đăng: 28/10/2023

lượt xem: 614 | lượt tải:382

68/2020/QH14

Luật cư trú 2020

Thời gian đăng: 30/04/2023

lượt xem: 588 | lượt tải:189

130/2020/NĐ-CP

Nghị định 130/2020/NĐ-CP về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị

Thời gian đăng: 26/11/2023

lượt xem: 594 | lượt tải:294

115/2020/NĐ-CP

Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức

Thời gian đăng: 02/05/2023

lượt xem: 734 | lượt tải:424

1323/QĐ-SGDĐT

Quyết định về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Sổ điểm điện tử, Học bạ điện tử trên Hệ thống CSDL ngành Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng

Thời gian đăng: 06/05/2023

lượt xem: 776 | lượt tải:206

32/2020/TT-BGDĐT

Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 17/04/2023

lượt xem: 448 | lượt tải:156

28/2020/TT-BGDĐT

Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ Trường tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 25/08/2022

lượt xem: 506 | lượt tải:183

27/2020/TT-BGDĐT

Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT quy định về đánh giá học sinh tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 26/04/2023

lượt xem: 610 | lượt tải:303

3280/BGDĐT-GDTrH

Công văn 3280/BGDĐT-GDTrH năm 2020 về hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông

Thời gian đăng: 22/09/2023

lượt xem: 509 | lượt tải:553

26/2020/TT-BGDĐT

Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT về sửa đổi Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 23/04/2023

lượt xem: 593 | lượt tải:181

25/2020/TT-BGDĐT

Thông tư 25/2020/TT-BGDĐT quy định về việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông

Thời gian đăng: 04/11/2023

lượt xem: 788 | lượt tải:347

90/2020/NĐ-CP

Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức

Thời gian đăng: 14/05/2023

lượt xem: 620 | lượt tải:402

21/2020/TT-BGDĐT

Thông tư 21/2020/TT-BGDĐT Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Giáo dục

Thời gian đăng: 01/06/2023

lượt xem: 796 | lượt tải:193

84/2020/NĐ-CP

Nghị định 84/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục, phép hè, số ngày nghỉ hè của giáo viên

Thời gian đăng: 13/06/2023

lượt xem: 655 | lượt tải:403

102/NQ-CP

Nghị quyết 102/NQ-CP năm 2020 về giải pháp đối với biên chế sự nghiệp giáo dục và y tế do Chính phủ ban hành

Thời gian đăng: 27/04/2023

lượt xem: 566 | lượt tải:358

62/2020/QH14

Luật Xây dựng sửa đổi 2020

Thời gian đăng: 28/08/2023

lượt xem: 559 | lượt tải:148

60/2020/QH14

Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi 2020

Thời gian đăng: 17/07/2023

lượt xem: 541 | lượt tải:165

15/2020/TT-BGDĐT

Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT về Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 09/05/2023

lượt xem: 529 | lượt tải:331

13/2020/TT-BGDĐT

Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn cơ sở vật chất trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 29/06/2023

lượt xem: 605 | lượt tải:347

14/2020/TT-BGDĐT

Thông tư 14/2020/TT-BGDĐT quy định về phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 29/06/2023

lượt xem: 545 | lượt tải:181

15/2020/TT-BGDĐT

hông tư 15/2020/TT-BGDĐT về Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 02/06/2024

lượt xem: 311 | lượt tải:221

11/2020/TT-BGDĐT

Thông tư 11/2020/TT-BGDĐT về hướng dẫn thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ sở giáo dục công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 26/04/2023

lượt xem: 690 | lượt tải:354

1360/BGDĐT-GDTrH

Công văn 1360/BGDĐT-GDTrH năm 2020 về hướng dẫn kiểm tra, đánh giá học kì 2 năm học 2019-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 05/05/2023

lượt xem: 690 | lượt tải:341

30/2020/NĐ-CP

Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư

Thời gian đăng: 29/04/2023

lượt xem: 564 | lượt tải:261
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây